Visa đặc định hay “kỹ năng đặc định” nguyên gốc tiếng Nhật TokuteiGino (特定技能) là một tư cách lưu trú mới nâng cấp của visa “thực tập sinh kỹ năng” được chính phủ Nhật Bản mới đưa vào áp dụng. Dưới đây TOP 20 đơn hàng đặc định Nhật Bản mới nhất tháng 11/2019
VISA KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH LÀ GÌ?
Chính phủ Nhật Bản chính thức triển khai visa mới với tên gọi “Kỹ năng đặc định” – Tokutei ginou (特定技能) từ tháng 4 năm nay. Điều này đã mở ra rất nhiều cơ hội cho lao động Việt Nam đang làm việc cũng như đang có ý định sang Nhật làm việc.
Visa kỹ năng đặc định được chi làm 2 loại là visa KNDD loại 1 và visa KNDD loại 2
Tokutei Gino 1: Áp dụng với 14 ngành nghề, visa 5 năm cho những lao động có trình độ tiếng Nhật và kinh nghiệm, kỹ năng đáp ứng được yêu cầu công việc.
Tokutei Gino 2: Chỉ áp dụng với 2 ngành nghề, sau khi hoàn thành chương trình KNĐĐ người lao động sẽ phải trải qua kỳ thi đánh giá năng lực, được sống lâu dài tại Nhật và bảo lãnh người thân trong gia đình sang Nhật cùng sinh sống
Lợi ích khi tham gia chương trình visa kỹ năng đặc định Nhật Bản
-
Mức lương cao theo quy định của Nhật Bản, chế độ tương đương người Nhật.
-
Được làm việc 5 năm tại Nhật
-
Được bảo lãnh người thân và định cư lâu dài tại Nhật Bản nếu thi đỗ kỳ thi lên TOKUTEI 2
-
Không yêu cầu bằng cấp chuyên môn cao.
-
Được phép thay đổi công ty (chuyển việc)
-
Được tự do lựa chọn nhiều ngành nghề hấp dẫn
-
Được hỗ trợ tiếng Nhật, sinh hoạt từ những tổ chức được chỉ định.
-
Đối tượng tham gia: đa dạng và mở rộng
Mỗi loại visa kỹ năng đặc định lại chỉ xét duyệt ở 1 ngành nghề cụ thể, gồm:
Visa đặc định loại 1 (Tokutei Gino 1-特定技能1号)
Bao gồm 14 ngành nghề được xét duyệt:
- Xây dựng(建築業)
- Công nghiệp tàu biển(造船・船用工業)
- Bảo trì, Sửa chữa ô tô(自動車整備業)
- Nghiệp vụ hàng không, sân bay(空港業)
- Nghiệp vụ khách sạn(宿泊業)
- Điều dưỡng, hộ lý (介護)
- Vệ sinh tòa nhà (ビルクリーニング)
- Nông nghiệp(農業)
- Ngư Nghiệp(漁業)
-Chế biến thực phẩm(飲食料品製造業)
- Dịch vụ ăn uống, nhà hàng(外食業)
- Chế tạo vật liệu (素材産業)
- Gia công cơ khí(産業機械製造業)
- Cơ điện, điện tử(電子・電気機器関連産業)
Visa đặc định loại 2 (Tokutei Gino 2-特定技能2号)
Giới hạn 2 ngành nghề dưới đây:
- Xây dựng(建築業)
- Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業)
TOP 20 ĐƠN HÀNG đặc định nhật bản
Đơn hàng |
Số lượng |
Tỉnh làm việc |
Mức lương |
Dịch vụ ăn uống |
48 Nam |
Chiba |
18-22 Man |
Xây dựng tổng hợp |
36 Nam |
Nagano |
18-22 Man |
Vệ sinh tòa nhà |
24 Nữ |
Tokyo |
18-22 Man |
Trồng cà chua |
48 Nam/nữ |
Fukui |
18-22 Man |
Gia công cơ khí |
60 Nam |
Khu vực Kanto |
18-22 Man |
Nông nghiệp nhà kính |
48 Nam/nữ |
Hokkaido |
18-22 Man |
Cơ điện- điện tử |
30 Nam/nữ |
Nhiều tỉnh |
18-22 Man |
Khách sạn |
60 Nam/nữ |
Nhiều tỉnh |
18-22 Man |
Dịch vụ ăn uống |
72 Nam/nữ |
Nhiều tỉnh |
18-22 Man |
Xây dựng |
90 Nam |
Nhiều tỉnh |
18-22 Man |
Gia công cơ khí |
60 Nam |
Nhiều tỉnh |
18-22 Man |
Sửa chữa ô tô |
60 Nam |
Nhiều tỉnh |
18-22 Man |
Công nghiệp tàu biển |
60 Nam |
Nhiều tỉnh |
18-22 Man |
Ngư nghiệp |
100 Nam/nữ |
Nhiều tỉnh |
18-22 Man |
ĐIỀU KIỆN THAM GIA ĐƠN HÀNG KỸ nănG ĐẶC ĐỊNH NHẬT BẢN
+ Giới tính: Nam/nữ
+ Độ tuổi: Trên 18 tuổi
+ Trình độ văn hóa: Không yêu cầu
+ Yêu cầu sức khỏe: Sức khỏe tốt, chăm chỉ, chịu khó (tham khảo thêm tiêu chuẩn sức khỏe đi xuất khẩu lao động)
+ Yêu cầu về kinh nghiệm làm việc: Đã đỗ và có giấy chứng nhận kỳ thi kiểm tra kỹ năng đặc định và tiếng Nhật hoặc hoàn thành chương trình TTS Nhật Bản
+ Yêu cầu khác:
- Không chấp nhận những trường hợp sau:
Những du học sinh bị đuổi học vì hạnh kiểm không tốt, đi học không đủ buổi, ...
Những tu nghiệp sinh bỏ trốn.
Những bạn đang ở Nhật với tư cách lưu trú tị nạn
Những bạn tu nghiệp sinh chưa hoàn thành xong chương trình tu nghiệp.
TTS, DHS nợ cước điện thoại, nhà ở,... tại Nhật
- Không thuộc trường hợp cấm nhập cảnh Nhật Bản
QUY TRÌNH THAM GIA ĐƠN HÀNG KỸ năng đặc định nhật
Bước 1: Vượt qua kì thi đánh giá kỹ năng đặc biệt
Bước 2: Phỏng vấn ở công ty muốn làm
Bước 3: Xin visa và đi làm
>>> Xem chi tiết quy trình tham gia đặc định TẠI ĐÂY
thông tin về kỳ thi kỹ năng đặc định
Kỳ thi bao gồm 2 phần:
Để đạt được tiêu chuẩn về kỹ năng của tư cách "Kỹ năng đặc định số 1", yêu cầu bạn có kinh nghiệm đủ để thực hiện một công việc nào đó ngay lập tức trong một lĩnh vực tiếp nhận mà không cần qua đào tạo, huấn luyện lâu dài.
Tiếng Nhật yêu cầu trình độ giao tiếp thường ngày hoặc không gây trở ngại trong cuộc sống thường ngày. Tiêu chuẩn đánh giá sẽ dựa vào 1 trong 2 kì thi tiếng Nhật là:
- Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT: Tổ chức 1 năm 2 lần
- Kỳ thi tiếng Nhật Foundation: Dự kiến tổ chức 6 lần/ năm
Địa điểm tổ chức: Nhật Bản và 9 nước ngoài Nhật Bản là Việt Nam, Philippines, Campuchia, Trung Quốc, Indonesia, Thái Lan, Myanmar, Nepal, Mông Cổ.
Thời điểm tổ chức
- Thi tiếng Nhật
-
Kỳ thi tiếng Nhật Foundation): 6 lần/năm
-
Kỳ thi JLPT: 2 lần/năm (vào tháng 7 và 12 hàng năm)
- Thi chuyên môn
-
Thời gian của kỳ thi kỹ năng đặc định số 1 được tổ chức như sau:
-
Tháng 4/2019: ngành dịch vụ lưu trú, điều dưỡng, dịch vụ ăn uống
-
Tháng 04/2020: ngành chế biến thực phẩm
-
Mùa thu năm 2019 trở đi: ngành vệ sinh tòa nhà
-
Đến tháng 3/2020: 9 ngành còn lại
>>> Việt Nam là quốc gia đầu tiên được áp dụng chính sách visa mới từ ngày 01/04/2019
Chúc bạn thành công!